CÔNG TY TNHH MTV CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG ASIACERT

Thông tư 10/2021/TT-BYT Quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Lượt xem: 266
BỘ Y TẾ
______
Số: 10/2021/TT-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021
 
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại Việt Nam.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
1. Bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật và có cơ sở khoa học.
2. Phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn quản lý an toàn thực phẩm tại Việt Nam.
3. Kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung Danh mục để đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khỏe và yêu cầu quản lý nhà nước.
4. Chất đưa vào Danh mục là chất có khả năng gây hại đến sức khỏe hoặc tính mạng người sử dụng hoặc các chất không thuộc loại dùng trong thực phẩm.
Điều 3. Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe, bao gồm chất có trong các Danh mục sau:
1. Phụ lục V “Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất” ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
2. Danh mục I "Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; Việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục II "Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục III "Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục IVA "Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy" ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
3. Phụ lục I “Danh mục dược chất gây nghiện” ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
4. Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc.
5. Phụ lục I “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc thực vật”; Phụ lục II “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc động vật”; Phụ lục III “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc khoáng vật” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế Ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc, trừ các dược liệu có dấu (*) đã được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2017 hướng dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền và bảo đảm an toàn khi làm thực phẩm.
6. Danh mục các chất có trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) có trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan quan phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Chỉ đạo các đơn vị tham gia kiểm nghiệm thực phẩm bảo vệ sức khỏe xây dựng phương pháp, đầu tư nhân lực, trang thiết bị kiểm nghiệm để đáp ứng yêu cầu kiểm nghiệm các chất có trong Danh mục chất cấm quy định tại Thông tư này.
2. Sở Y tế, Ban Quản lý an toàn thực phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện, Sở Y tế chỉ đạo các Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị liên quan kiểm tra và giám sát các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại địa phương. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, cổng TTĐTCP);
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Long (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ,
Tổng cục thuộc Bộ Y tế;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các ngành;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ban Quản lý an toàn thực phẩm, Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, ATTP(02b), PC(02b)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
 
 
 
Trương Quốc Cường
 
 
BỘ Y TẾ
________
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
 
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2021)
STT Tên chất Tên khoa học
1 1-3-dimethylamylamine 4-methylhexan-2-amine
2 Aildenafil 5-[5-[(3S,5R)-3,5 -dimethylpiperazin-1-yl] sulfonyl-2-ethoxyphenyl] -
1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo [4,3-d] pyrimidin-7-one
3 Aminotadalafil (2R,8R)-6-amino-2-(1,3-benzodioxol-5-yl)-3,6,17-triazatetracyclo [8.7.0.03,8.011,16]heptadeca-1(10),11,13,15-tetraene-4,7-dione
4 Aromatase inhibitor Aminogluteth imide 3-(4-aminophenyI)-3-ethylpiperidine-2,6-dione
Formestane (8R,9S, 10R, 13S, 14S)-4-hydroxy-10,13 -dimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-cyclopenta
3,17-dione
Anastrozole 2- [3 -(2-cyanopropan-2-yl)-5 -(1,2,4-triazol-1-ylmethyl) phenyl]-2- methylpropanenitrile
Letrozole 4-[(4-cyanophenyl)-(1,2,4-triazol-1-yl)methyl]benzonitrile
Vorozole 6-[(4-chlorophenyl)-(1,2,4-triazol-1-yl)methyl]-1-methylbenzotri azole
Exemestane 6- Methyleneandrosta -1,4-diene-3,17-dione (8R,9S, 10R, 13S, 14S)-10,13-dimethyl-6-methylidene-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta
5 Beclomethasone (8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16S, 17R)-9-chloro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16- octahydrocyclopentafa] phenanthren-3-one
6 Benproperine 1-[1-(2-benzylphenoxy)propan-2-yl]piperidine
7 Benzamidenafil N- [(3,4-dimethoxyphenyl) methyl] -2-(1-hydroxypropan-2-ylamino)-
5-nitrobenzamide
8 Benzyl sibutramine 1 -(1 -(4-chlorophenyl)cyclobutyl)-N,N-dimethyl-2-phenylethan-1 - amine
9 Betamethasone (8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16S, 17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16- octahydrocyclopenta
10 Budesonide (1S,2S,4R,8S,9S, 11S, 12S, 13 R)-11 -hydroxy-8-(2-hydroxyacetyl)-
9,13-dimethyl-6-propyl-5,7-dioxapentacyclo [10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-14,17-dien-16-one
11 Buformin 2-butyl-1-(diaminomethylidene)guanidine
12 Cetilistat 2-hexadecoxy-6-methyl-3,1 -benzoxazin-4-one
13 Chlorpheniramine 3-(4-chlorophenyl)-N,N-dimethyl-3-pyridin-2-ylpropan-1-amine
14 Chlorpromazine 3 -(2-chloro phenothiazin-10-yl)-N,N-dimethyIpropan-1-amine
15 Chlorzoxazone 5-chloro-3H-1,3-benzoxazol-2-one
16 Cinnarizine 1-benzhydryl-4-[(E)-3-phenylprop-2-enyl]piperazine
17 Clobetasol propionate [(8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16S, 17R)-17-(2-chloroacetyl)-9-fluoro-11-hydroxy-10,13,16-trimethyl-3-oxo-6,7,8,11,12,14,15,16- octahydrocyclopenta
18 Colchicine N-[(7S)-1,2,3,10-tetramethoxy-9-oxo-6,7-dihydro-5H-benzo
19 Cortisone (8S,9S, 10R, 13S, 14S, 17R)-17-hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13- dimethyl-1,2,6,7,8,9,12,14,15,16- decahydrocyclopenta
20 Cyproheptadine 1-methyl-4-(2-tricyclo[9.4.0.03,8]pentadeca-1(15),3,5,7,9,11,13- heptaenylidene)piperidine
21 Dapoxetine (1S)-N,N-dimethyl-3 -naphthalen-1 -yloxy-1 -phenylpropan-1-amine
22 Defl azacort [2-[(1S,2S,4R,8S,9S, 11S, 12S, 13R)-11 -hydroxy-6,9,13-trimethyl-16- oxo-5-oxa-7-azapentacyclo[10.8.0.02,9.04, 8.013,18]icosa-6,14,17- trien-8-yl]-2-oxoethyl] acetate
23 Desisobutyl-benzylsibutramine 1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl] -N,N-dimethy 1-2-phenylethanamine
24 Desmethyl carbodenafil 5-[2-ethoxy-5 -(4-methy lpiperazine-1 -carbonyl)phenyl] -1 -methyl-3 - propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one
25 Desmethylsibutramine 1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl] -N,3 -dimethylbutan-1 -amine
26 Desmethylsildenafil 5-(2-ethoxy-5-piperazin-1 -ylsulfonylphenyl)-1 -methyl-3-propyl-6H- pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one
27 Dexamethasone (8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16R, 17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8, 11,12,14,15,16- octahydrocyclopenta
28 Diclofenac [2-[(2,6-dichlorophenyl)amino]phenyl]acetatic acid
29 Diclofenac Sodium Sodium 2-[(2,6-dichlorophenyl)amino]phenyl]acetate
30 Didesmethylsibutramine 1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl] -3 -methylbutan-1-amine
31 Dimethylacetildenafil 5-[5-[2-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]acetyl]-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7- one
32 Dithiodesmethylcarboden afil 5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazine-1-carbothioyl) phenyl]-1-methyl-
3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione
33 Doxepin (3E)-3-(6H-benzo[c][1]benzoxepin-11-ylidene)-N,N-dimethylpropan-1-amine
34 Ephedrine alkaloids ephedrine (1R,2S)-2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-ol
pseudoephedr ine (1S,2S)-2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-ol
norephedrine (1S,2R)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol
norpseudoeph edrine (1S,2S)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol
35 Fenfluramine N-ethyl-1-[3-(trifluoromethyl)phenyl]propan-2-amine
36 Flibanserin 3-[2-[4-[3-(trifluoromethyl)phenyl]piperazin-1-yl] ethyl]-1H-benzimidazol-2-one
37 Fludrocortisone (8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,11,12,14, 15,16- decahydrocyclopenta
38 Fluocinolone (6S,8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16R, 17S)-6,9-difluoro-11,16,17- trihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta
39 Fluocinonide [2-[(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12R,13S,19S)-12,19-difluoro-11 -hydroxy-
6,6,9,13-tetramethyl-16-oxo-5,7-dioxapentacyclo
[10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-14,17-dien-8-yl]-2-oxoethyl] acetate
40
 
FluoromethoIone (6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,17R)-17-acetyl-9-fluoro-11,17- dihydroxy-6,10,13-trimethyl-6,7,8,11,12,14, 15,16- octahydrocyclopenta
41 Fluoxetine N-methyl-3-phenyl-3-[4-(trifluoromethyl)phenoxy]propan-1-amine
42 Fluticasone S-(fluoromethyl) (6S,8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16R, 17R) -6,9- difluoro-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-3-oxo- 6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta
43 Furosemide 4-chloro-2-(furan-2-ylmethylamino)-5-sulfamoylbenzoic acid
44 Hydrochlorothiazide 6-chloro-1,1 -dioxo-3,4-dihydro-2H-1lambda6,2,4-benzothiadiazine-
7-sulfonamide
45 Hydrocortisone (8S,9S, 10R, 11S, 13S, 14S, 17R)-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro- 1H-cyclopenta
46 Hydroxyhomosildenafil 5 - [2-ethoxy-5 - [4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl] sulfonylphenyl] -1 - methyl-3 -propyl-6H-pyrazolo [4,3 -d]pyrimidin-7-one
47 Hydroxyacetildenafil 5 - [2-ethoxy-5 - [2- [4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1 -yl] acetyl] phenyl] -1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one
48 Ibuprofen 2-[4-(2-methylpropyl)phenyl]propanoic acid
49 Indomethacin 2-[1-(4-chlorobenzoyl)-5-methoxy-2-methylindol-3-yl]acetic acid
50 Ketoprofen 2-(3-benzoylphenyl)propanoic acid
51 Lorcaserin (5R)-7-chloro-5-methyl-2,3,4,5-tetrahydro-1H-3-benzazepine
52 Metformin 3-(diaminomethylidene)-1,1 -dimethylguanidine
53 Methocarbamol [2-hydroxy-3-(2-methoxyphenoxy)propyl] carbamate
54 Methylprednisolone (6S,8S,9S, 10R, 11S, 13S, 14S, 17R)-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-6,10,13-trimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16 -octahydro- 6H-cyclopenta
55 Mometasone (8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16R, 17R)-9-chloro-17-(2-chloroacetyl)-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta
56 Naproxen (2S)-2-(6-Methoxynaphthalen-2-yl)propanoic acid
57 N-Desmethyl tadalafil (2R,8R)-2-(1,3-benzodioxol-5-yl)-3,6,17-triazatetracyclo
[8.7.0.03,8.011,16]heptadeca-1(10), 11,13,15-tetraene-4,7-dione
58 N-Desmethyl-N-benzyl sildenafil 5-[5-(4-benzylpiperazin-1-yl)sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3- propyl-6H-pyrazolo [4,3-d] pyrimidin-7-one
59 N-Desmethylvardenafil 2-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-5-methyl-7- propyl-3H-imidazo[5,1-f] [1,2,4]triazin-4-one
60 Nefopam 5-methyl-1-phenyl-1,3,4,6-tetrahydro-2,5-benzoxazocine
61 Orlistat [(2S)-1-[(2S,3S)-3-hexyl-4-oxooxetan-2-yl] tridecan-2-yl] (2S)-2-
formamido-4-methylpentanoate
62 Phenformin 1-(diaminomethylidene)-2-(2-phenylethyl)guanidine
63 Phenytoin 5,5-Diphenylimidazolidine-2,4-dione
64 Piperadino vardenafil 2- [2-ethoxy-5 -(piperidine-1-sulfonyl)-phenyl] -5 -methyl-7-propyl- 3H-imidazo[5,1-f]-[1,2,4]triazin-4-one
65 Piroxicam 4-hydroxy-2-methyl-1,1 -dioxo-N-pyridin-2-yl-1 lambda6,2- benzothiazine-3-carboxamide
66 Prednisolone (8S,9S, 10R, 11S, 13S, 14S, 17R)-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydro-6H- cyclopenta
67 Prednisone (8S,9S, 10R, 13S, 14S, 17R)-17-hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13- dimethyl-6,7,8,9,12,14,15,16-ctahydrocyclopenta
68 Propranolol (2RS)-1- [(Propan-2-yl)amino] -3 -[(naphthalen-1- yl)oxy]propan-2-ol
69 Salbutamol (1 RS)-2-[( 1,1 -Dimethylethyl)amino]-1-[4-hydroxy-3-(hydroxymethyl)phenyl]ethanol
70 Salmeterol 2-(hydroxymethyl)-4- [1-hydroxy-2-[6-(4-phenylbutoxy)hexy lamino] ethyl] phenol
71 Sildenafil 5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl] -1-methyl-3 -propy 1-6H- pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one
72 Sulfoaildenafil 5-[5-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3- d]pyrimidine-7-thione
73 Sulfohydroxyhomosildenafil 5-[2-ethoxy-5-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-4H- pyrazolo [4,3 -d]pyrimidine-7-thione
74 Tadalafil (6R, 12aR)-6-(1,3 -Benzodioxol-5-yl)-2-methyl-2,3,6,7,12,12a-hexahydropyrazino[ 1 ',2': 1,6] - pyrido[3,4-b]indole-1,4-dione
75 Terazosin hydrochloride 1-(4-Amino-6,7-dimethoxyquinazolin-2-yl)-4- [[(2RS)-tetrahydrofuran-2-yl]carbonyl]piperazine hydrochloride
76 Testosterone (8R,9S, 10R, 13S, 14S, 17S)-17-hydroxy-10,13- dimethyl-1,2,6,7,8,9,11,12,14,15,16,17- dodecahydrocyclopenta
77 Thioaidenafil 5-[5-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1 -methyl-3-propyl-6H-pyrazolo [4,3-d]pyrimidine-7-thione
78 Thiosildenafil 5 - [2-ethoxy-5 -(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H- pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione
79 Triamcinolone 9α -Fluoro-11β, 16α, 17 α,21 -tetrahydroxypregna-1,4- diene-3,20-dione
80 Vardenafil 1-{[3-(3,4-Dihydro-5-methyl-4-oxo-7-propylimidazo [5,1-f]-as-triazin-2-yl)-4-ethoxyphenyl] sulfonyl} -4-ethylpiperazine
 


Các tài liệu khác:
Hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe (266lượt xem)TRS 986 Annex 2 GMP main principles 2014 (274lượt xem)TRS 1044 Annex 2 GMP for sterile pharmaceutical products 2022 (357lượt xem)TRS 996 Annex 3 GMP for biological products 2016 (271lượt xem)TRS 1010 Annex 2 WHO GMP manufacture herbal medicines 2018 (266lượt xem)TRS 1010 Annex 1 herbal processing 2018 (269lượt xem)TRS 1033 Annex 3 GMP water for pharmaceuticals use 2021 (399lượt xem)TRS 1025 Annex 3 Nước vô khuẩn bằng PP khác 2020 (268lượt xem)TRS 1010 Annex 10 Stability WHO 2018 (276lượt xem)TRS 1010 Annex 8 WHO GMP heating ventilation airconditioning part2 2019 (275lượt xem)Annex 8 Guidelines on heating, ventilation and air-conditioning systems for non-sterile pharmaceutical products (275lượt xem)Biểu mẫu đăng ký đánh giá GMP (3102lượt xem)WHO good manufacturing practices guidelines on validation 2019 (486lượt xem)WHO GMP Thuoc phong xa -annex2 .2020 (314lượt xem)Thông tư 35/2018/TT-BYT Quy định về thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (563lượt xem)Thông tư 04/2018/TT-BYT Quy định về thực hành tốt phòng thí nghiệm (365lượt xem)Thông tư 36/2018/TT-BYT Quy định về thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc (274lượt xem)Thông tư 18/2019/TT-BYT Hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe (315lượt xem)Nghị định 15/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP (268lượt xem)Phiếu đăng ký tham gia đào tạo (3376lượt xem)
HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
VIDEO
   
JHkGgFUuZwE video100
10 PRINCIPLES OF GMP
CÔNG TY TNHH MTV CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG ASIACERT
Trụ sở: Tầng 14, Cung Trí Thức, Trần Thái Tông,  P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, HN.
Văn Phòng: Lô RD8-01, Khu Nghiên cứu và Triển Khai - Khu Công nghệ cao Hòa Lạc,
                    xã Tân Xã, huyện Thạch Thất, Hà Nội.
Điện thoại: 02.437.932.595 (Ext: 108)       Fax:  02.437.932.596
Email: info@vids.vn                              Website: asiacert.vn
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Đang online: 7
Tổng truy cập: 530030
KẾT NỐI MẠNG XÃ HỘI
fbtwwggyt
Website được thiết kế bởi Tất Thành